Luật Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu 2016 Số 107/2016/QH13

Luật Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu 2016 số 107/2016/QH13 là một trong những văn bản pháp lý quan trọng điều chỉnh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Việt Nam.

Văn bản này không chỉ tạo khung pháp lý cho việc xác định đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế, mà còn đặt nền tảng cho các cơ chế miễn thuế – hoàn thuế – ưu đãi thuế quan theo FTA, hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu chi phí thuế hợp pháp và hạn chế rủi ro truy thu, xử phạt.

Trong bài viết này, Xuất nhập khẩu Lê Ánh sẽ hệ thống các quy định chính của Luật, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, bố cục Luật và các điểm doanh nghiệp cần lưu ý để áp dụng đúng khi làm thủ tục hải quan và quản trị thuế XNK.

I. Tổng Quan Về Luật Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu 2016

Tên đầy đủ: Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Số hiệu: 107/2016/QH13

Loại văn bản: Luật

Ngày ban hành: 06/04/2016

Ngày hiệu lực: 01/09/2016

Nơi ban hành: Quốc hội

Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực (cập nhật 2026)

Luật ra đời nhằm đảm bảo tính thống nhất với Hiến pháp 2013, đồng bộ với Luật Hải quan 2014 và Luật Quản lý thuế, đồng thời nội luật hóa các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia (như các hiệp định FTA).

Luật Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu 2016 là bước hoàn thiện quan trọng về chính sách thuế tại khâu biên giới, được ban hành trong bối cảnh Việt Nam đẩy mạnh hội nhập, mở rộng mạng lưới FTA và yêu cầu minh bạch hóa cơ chế thu – nộp thuế.

Luật này là nền tảng để xây dựng các văn bản hướng dẫn chi tiết về:

  • Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo từng giai đoạn
  • Cơ chế miễn thuế, hoàn thuế đối với các loại hình đặc thù (gia công, sản xuất xuất khẩu, tái xuất – tái nhập…)
  • Nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế quan theo điều ước quốc tế

Cơ chế phối hợp quản lý thuế tại khâu hải quan, gắn với kiểm tra sau thông quan.

Khám phá chương trình đào tạo báo cáo quyết toán hải quan tại Lê Ánh, được thiết kế bởi chuyên gia làm nghề trên 15 năm kinh nghiệm, hướng dẫn thực hành thực tế lên BCQT cập nhật mới nhất về quy định hải quan. Đào tạo giúp học viên tối ưu hóa quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu, xây dụng định mức, nâng cao hiệu quả hoạt động. Tìm hiểu chi tiết tại đây: https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-bao-cao-quyet-toan-hai-quan-chuyen-sau.html

II. Mục Đích và Phạm Vi Điều Chỉnh

1. Mục đích của Luật

Luật Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu 2016 nhằm:

  • Tạo cơ sở pháp lý thống nhất cho hoạt động thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
  • Bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước, đồng thời thực hiện chính sách điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu một cách hợp lý.
  • Tạo cơ chế minh bạch, công bằng, khuyến khích xuất khẩu và kiểm soát nhập khẩu phù hợp với định hướng phát triển kinh tế.
  • Bảo đảm phù hợp với cam kết quốc tế và lộ trình cắt giảm thuế quan theo WTO/FTA

2. Phạm vi điều chỉnh

Theo Điều 1, Luật này quy định về:

  • Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế.
  • Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế.
  • Biểu thuế và các loại thuế phòng vệ thương mại (thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ).
  • Các trường hợp miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Luật Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu 2016 Số 107/2016/QH13
Luật Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu 2016 Số 107/2016/QH13

III. Đối Tượng Áp Dụng

1. Đối tượng chịu thuế (Điều 2) Luật quy định 03 nhóm hàng hóa chính phải chịu thuế:

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
  • Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại (nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước).
  • Hàng hóa khống chế, hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

(Lưu ý: Hàng hóa quá cảnh, trung chuyển, hàng viện trợ nhân đạo, hàng từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác... thuộc đối tượng không chịu thuế).

2. Người nộp thuế (Điều 3) Bao gồm:

  • Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa chịu thuế.
  • Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay (như đại lý hải quan, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính...).

TẢI VỀ LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU 2016 SỐ 107/2016/QH13 - TẠI ĐÂY

IV. Bố Cục Luật Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu 2016

Luật 107/2016/QH13 có cấu trúc gọn gàng gồm 05 Chương và 22 Điều:

Chương I: Những quy định chung (Điều 1 - Điều 4)

Quy định phạm vi, đối tượng chịu thuế, người nộp thuế và giải thích từ ngữ.

Chương II: Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế và biểu thuế (Điều 5 - Điều 11)

Quy định về phương pháp tính thuế (tỷ lệ phần trăm, tuyệt đối, hỗn hợp), thuế suất thông thường/ưu đãi/ưu đãi đặc biệt.

Chương III: Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ (Điều 12 - Điều 15)

Các biện pháp phòng vệ thương mại áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu gây thiệt hại cho sản xuất trong nước.

Chương IV: Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế (Điều 16 - Điều 19)

Quy định chi tiết các trường hợp được ưu đãi miễn, giảm và hoàn thuế.

Chương V: Điều khoản thi hành (Điều 20 - Điều 22)

Quy định về quản lý thuế và hiệu lực thi hành.

V. Điểm Chính Trong Luật Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu 2016

1. Thay đổi cơ chế ưu đãi cho hàng sản xuất xuất khẩu (Điều 16)

Điểm đột phá lớn nhất là chuyển từ cơ chế "nộp thuế rồi hoàn thuế" sang miễn thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công hoặc sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Điều này giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng tài chính và thủ tục hành chính.

2. Bổ sung các biện pháp phòng vệ thương mại Luật quy định rõ 03 loại thuế bổ sung đối với hàng nhập khẩu (Chương III):

  • Thuế chống bán phá giá: Áp dụng khi hàng nhập khẩu bán giá quá thấp so với giá thông thường.
  • Thuế chống trợ cấp: Áp dụng khi hàng hóa được chính phủ nước ngoài trợ cấp.
  • Thuế tự vệ: Áp dụng khi khối lượng hàng nhập khẩu tăng đột biến gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước.

3. Miễn thuế cho hàng hóa trị giá nhỏ Luật luật hóa quy định miễn thuế đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá tối thiểu theo quy định của Chính phủ (thường là dưới 1 triệu đồng hoặc số tiền thuế phải nộp dưới mức quy định).

VI. Mối Quan Hệ Với Luật Hải Quan 2014 và Luật Quản Lý Thuế

Luật 107/2016 được thiết kế để vận hành đồng bộ với hệ thống pháp luật liên quan:

Với Luật Quản lý thuế: Luật 107/2016 quy định tại Điều 20 rằng việc quản lý thuế (đăng ký, kê khai, nộp thuế, ấn định thuế...) thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế. Điều này đảm bảo quy trình thu nộp thuế được thống nhất.

Với Luật Hải quan 2014: Cơ quan hải quan là đơn vị trực tiếp thực hiện việc kiểm tra, giám sát hàng hóa và thu thuế xuất nhập khẩu. Thời điểm tính thuế và tỷ giá tính thuế được gắn liền với thời điểm làm thủ tục hải quan, đảm bảo sự chặt chẽ giữa dòng hàng và dòng thuế.

>>>>> Xem thêm:

VII. Thuế Suất và Ưu Đãi Thuế Quan Theo FTA (C/O)

Điều 5 của Luật quy định rõ 03 loại thuế suất thuế nhập khẩu:

Thuế suất ưu đãi (MFN): Áp dụng cho hàng hóa từ các nước có quan hệ tối huệ quốc với Việt Nam (thành viên WTO).

Thuế suất ưu đãi đặc biệt (FTA): Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước có thỏa thuận thương mại tự do (FTA) với Việt Nam (như ATIGA, EVFTA, CPTPP...). Để hưởng mức này, hàng hóa phải đáp ứng quy định về xuất xứ (C/O).

Thuế suất thông thường: Áp dụng cho hàng hóa không thuộc hai trường hợp trên (thường bằng 150% thuế suất ưu đãi).

VIII. Hiệu Lực và Các Văn Bản Quy Định Liên Quan

Hiệu lực:

Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2016. Hiện tại, Luật này VẪN CÒN HIỆU LỰC.

Văn Bản Bị Thay Thế:

Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005.

Văn Bản Bị Sửa Đổi, Bổ Sung:

Văn bản sửa đổi Luật này: Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 (Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 19 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016).

Luật này sửa đổi văn bản khác: Sửa đổi, bổ sung Điều 106 của Luật Hải quan số 54/2014/QH13 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Văn Bản Hướng Dẫn Thi Hành:

Để thực thi Luật này, Chính phủ và các Bộ ngành đã ban hành hệ thống văn bản hướng dẫn (bao gồm các văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung mới nhất tính đến hết năm 2025), cụ thể:

  • Nghị định 260/2025/NĐ-CP sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng thuộc nhóm 71.13, 71.14 và 71.15
  • Nghị định 199/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
  • Nghị định 182/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP
  • Nghị định 108/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
  • Nghị định 73/2025/NĐ-CP sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP
  • Nghị định 21/2025/NĐ-CP sửa đổi Điều 9 Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
  • Nghị định 144/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
  • Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
  • Quyết định 45/2017/QĐ-TTg về sửa đổi Quyết định 36/2016/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu
  • Quyết định 36/2016/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 12166/BTC-TCHQ năm 2016 thực hiện quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 12167/BTC-TCHQ năm 2016 thực hiện quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành

Luật Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu 2016 quy định một hệ thống khung pháp lý rõ ràng cho việc thu và quản lý thuế đối với hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam. Luật không chỉ bao gồm các nguyên tắc cơ bản về thuế suất, trị giá và thời điểm tính thuế mà còn quy định về biện pháp thuế phòng vệ thương mại, cơ chế miễn – giảm – hoàn thuế và các trách nhiệm thực hiện.

Để thực hiện nghĩa vụ thuế đúng và tận dụng được ưu đãi theo pháp luật, doanh nghiệp cần am hiểu các quy định tại Luật này c̣ộng với các văn bản hướng dẫn chi tiết thi hành.

Xuất nhập khẩu Lê Ánh không chỉ là đơn vị đào tạo khóa học xuất nhập khẩu thực tế cho người mới bắt đầu, trung tâm tập trung đào tạo chuyên sâu giúp học viên nâng cao chuyên môn ở từng vị trí công việc cụ thể thông qua các khóa học chuyên sâu như: 

Khóa học Khai báo Hải quan

Khóa Học Báo cáo Quyết toán Hải quan

Khóa học Chứng nhận Xuất xứ Hàng hóa (Khóa học C/O)

Khóa học Thanh toán Quốc tế

Khóa học Mua hàng Thực chiến

Khóa Học Sale Xuất khẩu- Nghệ thuật Bán hàng Quốc tế

Khóa học Chứng từ Xuất nhập khẩu & Logistics

Khóa học Khởi nghiệp Kinh doanh Xuất nhập khẩu

Khóa học Tra mã HS

Khóa học Sale Logistics

Khóa Học Ôn thi Chứng chỉ CDCS

Khóa học Xuất nhập khẩu Thực tế dành cho Doanh nghiệp (Inhouse)

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết, hotline: 0904.84.8855

Ngoài các khóa học xuất nhập khẩu - logistics chất lượng thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học kế toán online - offline, khóa học hành chính nhân sự tại Hà Nội, TPHCM và học online chuyên nghiệp chất lượng tốt nhất hiện nay.

Thực hiện bởi: XUẤT NHẬP KHẨU LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO XUẤT NHẬP KHẨU THỰC TẾ SỐ 1 VIỆT NAM

0.0
(0 lượt đánh giá) Viết đánh giá
  • 5
    0%
  • 4
    0%
  • 3
    0%
  • 2
    0%
  • 1
    0%
Popup Image
Bình luận

Gửi

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC

Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận được nhiều phần quà hấp dẫn

Hotline: 0904.84.8855

khoa-hoc-xuat-nhap-khau-voucher.png
Đăng ký